Explore Wide Range of
Esports Markets
Trong Dead Rails, có nhiều lớp nhân vật khác nhau giúp người chơi thích nghi với các phong cách chơi khác nhau. Tuy nhiên, điều quan trọng nhất là lựa chọn lớp nhân vật cho trò chơi đồng đội, vì chiến thắng cùng nhau dễ dàng hơn — đặc biệt nếu bạn biết lớp nào mạnh hơn và thực tế hơn nhờ vào hiệu ứng bị động và vật phẩm khởi đầu của chúng.
Trong bài viết này, chúng tôi sẽ xem xét danh sách xếp hạng các lớp nhân vật trong Dead Rails, giúp bạn đưa ra lựa chọn tối ưu cho trò chơi tiếp theo.
Các lớp nhân vật trong Dead Rails quyết định bộ vật phẩm khởi đầu và khả năng bị động của nhân vật trong suốt trò chơi. Điều này có thể bao gồm việc hồi máu cho đồng đội, triệu hồi các sinh vật đồng minh, chịu được lượng sát thương lớn, v.v. Một số lớp rất phù hợp cho việc chơi tự do, trong khi những lớp khác chỉ phát huy tiềm năng trong một đội nhóm phối hợp tốt.
Tổng cộng trong trò chơi có 18 lớp nhân vật, mỗi lớp có thể được mua trong cửa hàng trong trò chơi và phù hợp với một phong cách chơi nhất định. Đối với S-tier, chúng tôi liệt kê các lớp tốt nhất không có nhược điểm hoặc chỉ có nhược điểm không đáng kể so với các lớp khác. Đối với C và D-tier, đó là các lớp có nhược điểm và điểm yếu rõ ràng hơn.
Danh sách xếp hạng lớp nhân vật trong Dead Rails
Các lớp nhân vật được mở khóa trong cửa hàng Tailor, nằm ở trung tâm chính. Để làm điều này, bạn cần có Treasury Bonds, kiếm được trong các cuộc chạy. Trước khi mua, hãy suy nghĩ kỹ về lớp nào phù hợp nhất với phong cách chơi của bạn và sử dụng danh sách xếp hạng để chọn lựa chọn tốt nhất.
Những lớp tốt nhất trong Dead Rails là những lớp có thể cung cấp sự cân bằng tối ưu giữa hiệu ứng bị động, vật phẩm khởi đầu và lợi ích sau này trong trò chơi. Chúng phần lớn là tự cung tự cấp, tức là không quá phụ thuộc vào sự hỗ trợ từ các lớp khác. Nhược điểm duy nhất là giá cả, nhưng nó xứng đáng với tất cả các ưu điểm.
Lớp nhân vật | Vật phẩm khởi đầu | Hiệu ứng bị động | Giá |
Cowboy | Súng lục, xẻng, 2 đạn, yên ngựa, ngựa | Không có hiệu ứng bị động, nhưng bộ vật phẩm khởi đầu rất mạnh | 50 |
Vampire | Dao ma cà rồng, xẻng | Tốc độ cao và sát thương cận chiến; có điểm yếu với ánh sáng mặt trời | 75 |
Survivalist | Rìu tomahawk, xẻng | Tăng sát thương khi HP thấp | 75 |
Eggslinger | Xẻng, trứng | Sinh ra đồng minh mỗi 2 phút | Có thể nhận được sau khi hoàn thành chế độ Eggstravaganza |
Các lớp A-tier có khả năng gây sát thương đáng kể cho kẻ thù hoặc hữu ích hầu như trong suốt trò chơi. Tuy nhiên, một số nhược điểm và điểm yếu không cho phép chúng lên đến S-tier.
Lớp nhân vật | Vật phẩm khởi đầu | Hiệu ứng bị động | Giá |
Packmaster | Xẻng, 3x sói | Thuần hóa sói; sói hoạt động như lá chắn | 35 |
Conductor | 2x than | Tăng tốc độ tàu | 50 |
Milkman | Xẻng, sữa | Tăng sức mạnh khi sữa có hiệu lực | 75 |
Werewolf | Xẻng | 2x đặc điểm vào ban đêm, nhưng giảm chỉ số vào ban ngày (0,9x) | 50 |
High Roller | Xẻng | Giá bán vật phẩm tăng 1.5 lần; rủi ro bị sét đánh gấp 10 lần | 50 |
Các lớp này khá rẻ và hướng đến trò chơi đồng đội, vì vậy nếu bạn chơi cùng ai đó — nên chú ý đến chúng. Chúng có khả năng bị động chữa lành đồng đội hoặc hỗ trợ đồng đội, thậm chí gián tiếp. Tuy nhiên, hầu hết trong số chúng đóng vai trò hỗ trợ hơn là chiến binh tự do.
Lớp nhân vật | Vật phẩm khởi đầu | Hiệu ứng bị động | Giá |
Miner | Cái cuốc, 2x than, mũ bảo hiểm thợ mỏ | Khai thác quặng sau 2 cú đánh; hữu ích cho việc farm | 15 |
Arsonist | Xẻng, 4x cocktail Molotov | Sát thương từ lửa gấp đôi | 20 |
Doctor | Xẻng, 2x băng, 2x dầu rắn | Hồi sinh đồng đội với giá nửa HP của mình | 15 |
Necromancer | Xẻng | 25% cơ hội hồi sinh kẻ thù; chi phí — 10 HP | 35 |
Musician | Đàn banjo | Chậm rãi hồi máu cho đồng đội khi chơi đàn banjo | 15 |
Tầng này chứa các lớp không có hiệu ứng bị động cho đồng đội, tức là chỉ tập trung vào bản thân. Chúng có thể là lựa chọn tốt cho việc chơi tự do, nhưng không phù hợp cho trò chơi đồng đội. Hơn nữa, giá của chúng cũng khá cao, vì vậy tối đa của chúng chỉ là C-tier trong xếp hạng.
Lớp nhân vật | Vật phẩm khởi đầu | Hiệu ứng bị động (buff và debuff) | Giá |
Zombie | Xẻng | Ăn xác để hồi phục sức khỏe. Ít bị phát hiện bởi kẻ thù. Không thể hồi phục bằng dầu rắn và băng. | 75 |
Priest | Xẻng, 2x nước thánh, 2x cây thánh giá | Miễn nhiễm với sét đánh | 75 |
Horse | Xẻng, súng lục, đạn, yên ngựa | Tính di động cao; không có kỹ năng bị động | 50 |
D-tier chỉ có ba lựa chọn. Alamo và Ironclad có giá hơi cao, và mặc dù có bộ áo giáp đầy đủ, không cung cấp bất kỳ hiệu ứng bị động hữu ích nào để làm cho chúng thực sự là lựa chọn tốt — dù là cho trò chơi tự do hay đồng đội.
Lựa chọn tồi nhất, tất nhiên, là hoàn toàn không có lớp, vì bạn không nhận được gì cả: không có hiệu ứng, không có vật phẩm — ngoại trừ xẻng. Với cách tiếp cận này, sống sót ban đầu sẽ vô cùng khó khăn, và trong trò chơi tiếp theo, nhân vật này hầu như không có lợi ích gì.
Lớp nhân vật | Vật phẩm khởi đầu | Hiệu ứng bị động | Giá |
The Alamo | Xẻng, mũ bảo hiểm, 3x tấm kim loại, 3x dây thép gai | Không có hiệu ứng bị động; chỉ có trang bị bảo vệ | 50 |
Ironclad | Bộ giáp đầy đủ (mũ bảo hiểm, áo giáp ngực, vai trái, vai phải), xẻng | Áo giáp mạnh, nhưng tốc độ di chuyển giảm | 100 |
Không có lớp (None) | Xẻng | Không có hiệu ứng bị động | Miễn phí |
Để chơi một mình, cần có các lớp nhân vật cung cấp khả năng sống sót cao và độc lập với người chơi hoặc lớp khác. Ví dụ, mặc dù có điểm yếu là dễ bị tổn thương với ánh sáng mặt trời, Vampire là lựa chọn tốt nhất nhờ vào tốc độ, sức mạnh và khả năng tự hồi phục. Đồng thời, việc chọn lớp là vấn đề cá nhân, vì Zombie hay Werewolf cũng phù hợp để chơi tự do.
Bình luận1